Cách Xem Đồng Hồ Nước và Tính Tiền Nước Đơn Giản, Dễ Hiểu

dong-ho-nuoc-la-gi

– Đồng hồ nước là một thiết bị quan trọng trong mỗi gia đình, giúp theo dõi lượng nước sinh hoạt và tính toán chi phí sử dụng nước.

–  Tuy nhiên, nhiều người vẫn gặp khó khăn trong việc đọc đồng hồ nước hoặc tính tiền nước chính xác. Hãy cùng tìm hiểu cách xem đồng hồ nước và tính tiền nước đơn giản, dễ hiểu qua bài viết này nhé!

Đồng hồ nước là gì?

dong-ho-nuoc-la-gi
dong-ho-nuoc-la-gi

– Đồng hồ nước, còn được gọi là đồng hồ đo nước hoặc đồng hồ áp suất nước, là thiết bị dùng để thống kê và đo lượng nước tiêu thụ trong sinh hoạt của gia đình, công ty, doanh nghiệp một cách chính xác.

– Tùy Theo nhu cầu sử dụng mà có các loại đồng hồ nước với kích thước khác nhau.

– Đồng hồ nước kích thước lớn thích hợp để đo nước tổng, nước đầu nguồn, đo lưu lượng nước thải,… trong các khu công nghiệp hoặc hệ thống cấp nước lớn.

–  Trong khi đó, đồng hồ nước kích thước nhỏ thường được sử dụng cho hộ gia đình hoặc các công ty quy mô nhỏ.

 

 

Có mấy loại đồng hồ nước sinh hoạt?

Thông thường, đồng hồ nước sinh hoạt được chia làm 2 loại chính:

– Đồng hồ có dãy số hiển thị là dãy số trực tiếp

– Loại đồng hồ này có các số trên dãy số hiển thị cùng một màu duy nhất. Phần khung bao quanh dãy số không bị ngăn cách bởi các kí hiệu dấu phẩy hoặc dấu chấm.

–  Cuối dãy số hoặc phía bên trên khung có ký hiệu mét khối (m³) để thể hiện đơn vị đo lường.

Đồng hồ có dãy số hiển thị cộng dồn

– Các số trên dãy số của loại đồng hồ này bị ngăn cách bởi các kí hiệu dấu phẩy hoặc dấu chấm, thường được chia thành nhiều nhóm số khác nhau.

Cấu tạo đồng hồ nước

– Nhìn Chung, đồng hồ nước được cấu tạo bởi các bộ phận chính sau:

Dịch vụ thông Cống Nghẹt Cần Thơ

– Bánh xe Turbo: Bộ phận này được sử dụng để nhận biết và truyền chuyển động của dòng chảy nước. Bánh xe Turbo thường được làm từ vật liệu chịu nhiệt và chịu được áp lực cao.

– Cơ chế trục số truyền chuyển động: Bộ phận này được sử dụng để đếm chuyển động của bánh xe Turbo và hiển thị lên mặt số đồng hồ.

– Thân vỏ đồng hồ: Bộ phận này được làm từ nhựa ABS, gang hoặc đồng tùy theo môi chất sử dụng. Thân vỏ đồng hồ có các kiểu kết nối khác nhau như kết nối ren, kết nối mặt bích.

– Mặt số hiển thị: Bộ phận này được sử dụng để quan sát số, lưu lượng của nước chảy qua đồng hồ. Tùy vào cơ chế trục số mà mặt số hiển thị có các dạng khác nhau.

Nguyên lý hoạt động của đồng hồ nước

– Đồng hồ nước hoạt động dựa trên nguyên lý khi có dòng nước chảy qua, bánh xe Turbo sẽ chuyển động (lực đẩy làm cho bánh xe quay) và truyền chuyển động lên trục số bằng các bánh răng cơ khí.

– Khi đó, trục số sẽ làm quay các kim số trên mặt số hiển thị, báo hiệu lưu lượng nước đã chảy qua.

nguyen-ly-hoat-dong-cua-dong-ho-nuoc-1
nguyen-ly-hoat-dong-cua-dong-ho-nuoc-1

Cách xem đồng hồ nước

Đối với đồng hồ nước dạng cơ

– Đồng hồ nước dạng cơ thường có loại đồng hồ nước 4 số, 5 số, 6 số, 7 số hoặc 8 số. Đồng hồ nước dạng cơ phù hợp để sử dụng khi đường ống được bịt kín và đầy nước.

Ưu điểm: Cấu trúc đơn giản, hoạt động đáng tin cậy.

– Nhược điểm: Phạm vi đo hẹp, độ chính xác giảm ở tốc độ dòng chảy thấp và có thể bị lỗi nếu sử dụng trong thời gian dài.

Cách xem đồng hồ nước 4 số

– Đồng hồ nước 4 số có 4 ô đen và 3 đồng hồ tròn kim đỏ với các chỉ số lần lượt là x0.0001; x0.001; x0.01 tương đương với 0.1 lít, 1 lít và 10 lít.

– Khi đồng hồ tròn x0.0001 quay hết một vòng, kim đỏ bên đồng hồ tròn x0.001 sẽ nhích 1 vạch.

– Khi kim đỏ bên đồng hồ tròn x0.001 quay hết một vòng, kim đỏ bên đồng hồ tròn x0.01 sẽ nhích 1 vạch. Và khi kim đỏ bên đồng hồ tròn x0.01 quay hết một vòng, số hiển thị ngang ở 4 ô đen sẽ nhảy lên 1 số.

 

Cách xem đồng hồ nước 5 số

– Đồng hồ nước 5 số có 2 kiểu hiển thị dãy số:

– 5 số màu đen: Không có hiển thị hàng hơn vị, số khối là tất c

Cách xem đồng hồ nước 5 số.

– 5 số màu đen: Không có hiển thị hàng hơn vị, số khối là tất cả các số bạn nhìn thấy.

– Ví dụ: Đồng hồ hiển thị 02609 m³ thì bạn đọc là hai ngàn sáu trăm lẻ chín mét khối và dùng con số 2609 m³ để tính tiền nước.

– 4 số màu đen và 1 số màu đỏ: Số màu đỏ thể hiện chữ số hàng đơn vị 100 lít.

–  Bạn chỉ chú ý đến 4 số màu đen và bỏ qua không đọc số màu đỏ khi ghi chỉ số.

– Ví dụ: Đồng hồ hiển thị 0260,9 m³ thì bạn đọc là hai trăm sáu mươi mét khối và dùng con số 260 m³ để tính tiền nước.

Cách xem đồng hồ nước 6 số

– Dãy số hiển thị của đồng hồ nước 6 số được chia làm 2 phần: Màu đen và màu đỏ.

– 4 số màu đen: Là số mét khối nước mà đồng hồ đo được khi nước chảy qua.

– 2 số màu đỏ: Là số lít nước hàng đơn vị lần lượt là trăm lít, chục lít và lít.

– Theo nguyên lý số tăng dần, khi 2 trục số màu đỏ quay tới 99 (sắp tới 100 lít) thì số màu đen ở hàng mét khối sẽ nhảy lên 1 đơn vị.

– Để xem đồng hồ 6 số, bạn chỉ cần xem các số màu đen từ bên trái và không cần xem các số màu đỏ bên phải.

– Ví dụ: Đồng hồ hiển thị 2609,21 m³ thì bạn đọc là 2609 m³ (hai ngàn sáu lẻ chín m³).

Cách xem đồng hồ nước 7 số

– Để tiện tính toán, thông thường bạn chỉ lấy số đứng trước dấu phẩy làm giá trị chính, còn các chỉ số phụ sau dấu phẩy quá bé có thể gộp vào tháng sau.

– Ví dụ: Đồng hồ hiển thị 0538,110 m³ thì bạn ghi là 538 m³ nước.

dong-ho-nuoc-7-so
Dịch vụ sửa máy bơm nước Cần Thơ

Cách xem đồng hồ nước 8 số

– Đồng hồ nước 8 số có 2 kiểu hiển thị dãy số:

– 1. Mặt hiển thị có 3 số màu đỏ:

– 5 số màu đen: Là số mét khối nước

– 3 số màu đỏ: Là số lít nước hàng đơn vị lần lượt là trăm lít, chục lít và lít

 

– Xem kiểu hiển thị này, bạn chỉ xem các số màu đen từ bên trái, không xem các số màu đỏ.

– Ví dụ: 26092,021 m³ thì bạn đọc 26092 m³.

– 2. Mặt hiển thị có 4 số màu đỏ:

– 4 số màu đen: Là số mét khối nước

– 4 số màu đỏ: Là số lít nước hàng đơn vị lần lượt là trăm lít, chục lít, lít và 1/10 lít

– Cũng tương tự, chỉ xem số màu đen, bỏ qua số màu đỏ.

– Ví dụ: 2609,2021 m³ thì bạn đọc 2609 m³.

– Đối với đồng hồ nước điện tử hông minh.

– Đồng hồ nước điện tử có tần số dao động tỷ lệ với vận tốc chất lỏng, có khả năng quản lý từ xa và hiển thị dễ quan sát hơn loại cơ.

– Mặt đồng hồ nước điện tử, đồng hồ thông minh thường hiển thị 5 số lớn là 00001 tương ứng với 1m³ và 4 số nhỏ bên phải là 0001 tương ứng với 1 lít nước.

– Quy trình đo nước: Khi lưu lượng nước chảy qua đủ 1 lít, 4 số nhỏ bên phải nhích lên 1 đơn vị. Khi đủ 10 lít, hàng chục nhích lên.

–  Khi đủ 100 lít, hàng trăm nhích lên. Và khi đủ 1000 lít, hàng nghìn nhích lên đồng thời hàng đơn vị bên mặt đo m³ cũng nhích thêm 1.

Cách tính tiền nước theo đồng hồ.

cach-tinh-tien-nuoc-theo-dong-ho
thợ sửa máy nước nóng năng lượng mặt trời Cần Thơ

– Công thức tính tiền nước:

– Số tiền thanh toán = Lượng nước tiêu thụ (m³) x Đơn giá hiện hành + Thuế GTGT (5%) + Phí bảo vệ môi trường (10%)

– Ví dụ tính toán:

– Lượng nước tiêu thụ: 23 m³

– Đơn giá nước: 6.300 đồng/m³ (giá tính đến 2023)

 

– Bước 1: Tính tiền nước

– Tiền nước = 23 x 6.300 = 144.900 đồng

 

– Bước 2: Tính thuế GTGT 5%

– Thuế GTGT = 144.900 x 5% = 7.245 đồng

– Bước 3: Tính phí bảo vệ môi trường 10%

– Phí bảo vệ MT = 144.900 x 10% = 14.490 đồng

– Bước 4: Tổng số tiền cần thanh toán

– Tổng = 144.900 + 7.245 + 14.490 = 166.635 đồng

– Vậy với 23 m³ nước tiêu thụ, số tiền bạn cần thanh toán là 166.635 đồng.

– Một số lưu ý về đăng ký định mức nước sinh hoạt

– Định mức sử dụng nước sạch được xác định trên số nhân khẩu thường trú và tạm trú dài hạn căn cứ theo sổ hộ khẩu.

Một số lưu ý về đăng ký định mức nước sinh hoạt.

dinh-muc-nuoc-sinh-hoat-1
dinh-muc-nuoc-sinh-hoat-1

– Mỗi nhân khẩu chỉ được đăng ký định mức tại một thuê bao

– Trường hợp nhiều hộ gia đình sử dụng chung một đồng hồ nước (địa chỉ trong sổ hộ khẩu thường trú và sổ tạm trú khác với địa chỉ đặt đồng hồ thì tính định mức các nhân khẩu sử dụng chung cho khách hàng đứng tên thuê bao đồng hồ nước.

– Trường hợp sinh viên và người lao động thuê nhà để ở (không có hộ khẩu thường trú) có thời hạn hợp đồng thuê nhà từ 12 tháng trở lên thì căn cứ vào giấy xác nhận tạm trú và hợp đồng thuê nhà có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền, được tính định mức như nhân khẩu thường trú.

– Trên đây là hướng dẫn chi tiết về cách xem đồng hồ nước và tính tiền đơn giản, dễ hiểu dành cho các gia đình.

–  Hi vọng với những thông tin cụ thể về cấu tạo, nguyên lý hoạt động, cách đọc chỉ số và tính tiền theo đồng hồ sẽ giúp bạn không còn bỡ ngỡ khi sử dụng và thanh toán tiền nước hàng tháng.

– Nếu còn bất kỳ thắc mắc nào, đừng ngần ngại để lại bình luận bên dưới nhé! Mọi ý kiến đóng góp đều rất quý giá để chúng tôi hoàn thiện bài viết và đem lại nhiều kiến thức bổ ích hơn.

 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *